Honda Brv
Honda ô tô Auto Hậu Giang
Hotline:
GIÁ XE LĂN BÁNH SAU KHUYẾN MÃI MỚI NHẤT
-
661.000.000 đ (Hỗ trợ trả góp)
NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI ĐỂ ĐĂNG KÝ
Honda Auto Hậu Giang Ưu đãi chồng ưu đãi trong tháng này Giá xe Honda ngập tràn khuyến mãi Ưu đãi giảm trực tiếp vào giá bán Ưu đãi lãi suất trả góp Ưu đãi tặng bộ phụ kiện HOTLINE:
|
Honda BRV Auto Hậu Giang
BẢNG GIÁ HONDA BR-V 2024 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Honda BR-V G | 661 |
Honda BR-V L | 705 |
Giá xe lăn bánh tại Auto Hậu Giang, Chương trình khuyến mãi tháng 11/2024, Quý khách vui lòng gọi để nhận thông tin chính xác và Giá thấp hơn rất nhiều!
NGOẠI THẤT XE HONDA BR-V G
Honda BR-V sở hữu ngoại hình mạnh mẽ, to lớn nam tính và đậm chất SUV. Đây là điểm tạo nên sự khác biệt cho mẫu MPV của Honda so với các đối thủ đồng hạng hiện nay. Cụ thể, các thông số dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm, tức dài hơn 33 mm, rộng hơn 45 mm và cao hơn 8 mm. Trục cơ sở cũng dài hơn 38 mm khi đạt 2.700 mm. Khoảng sáng gầm xe đạt 201 mm.
PHẦN ĐẦU XE
Khu vực “mặt tiền” BR-V nổi bật với lưới tản nhiệt kích thước lớn, gồm các thanh nan ngang xếp chồng lên nhau, gia tăng vẻ cứng cáp cho xe. Đặc biệt đèn pha LED tự động bật tắt thiết kế liền mạch lưới tản nhiệt vốn đang trở thành xu hướng hiện nay, mang đến cái nhìn sang trọng, hiện đại.
PHẦN THÂN XE HONDA BR-V G
Thân xe Honda BR-V G được ốp nhựa đen cứng càng tôn lên vẻ SUV mà không nhiều đối thủ có được. Phía bên thân xe BR-V sử dụng một đường gân dập nổi kéo dào chạy dọc liền mạch từ cụm đèn pha phía trước nối liền đến đèn hậu tạo góc nhìn nam tính, khỏe khoắn về ngoại hình.
Để tăng sự thoải mái cho hành khách bên trong xe, ô cửa kính cũng được thiết kế rộng hơn, vuốt dài ra phía sau, phần vòm bánh xe được ốp nhựa cứng để tăng chất SUV cho chiếc xe. Xe được trang bị bộ mâm 17 inch đa chấu, tạo hình khá hiện đại, bắt mắt. Phần gương chiếu hậu được tích hợp đèn xi nhan dạng LED.
HÔNG VÀ ĐUÔI XE HONDA BR-V 2023
Cụm đèn hậu LED phía xe sau được thiết kế mới hiệu ứng 3D tương tự như phiên bản CRV. Cản sau được thiết kế khá đơn giản với ốp nhựa màu bạc. Cản sau của BR-V cũng được tạo nét riêng với chi tiết nhựa cứng với đường khuếch lưu gió, đèn phản quang đặt dưới thấp, ăng ten vây cá mập, đèn xi-nhan, đèn lùi là bóng Halogen. Vị trí tay mở cốp của Honda BR-V 2023 đặt thấp xuống khu vực biển số, cản sau cứng cáp là điểm cộng.
NỘI THẤT XE HONDA BR-V G
Honda BR-V G sở hữu khoang lái thiết kế thể thao, rộng rãi, nhiều công nghệ cũng như trang bị tiện ích hơn “người tiền nhiệm”. Mọi thứ trên bảng táp-lô đều được sắp đặt gọn gàng, dễ sử dụng với cửa gió điều hòa đặt cao, phía dưới là màn hình giải trí trung tâm 7 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay/Android Auto, kết nối Bluetooth và ra lệnh bằng giọng nói.
Nội thất xe Honda BR-V 2023 bổ sung thêm nhiều tiện nghi
Hàng ghế thứ 2 có bệ tỳ tay êm ái, hàng ghế thứ 3 có thể tùy chọn gập 50/50 hoặc gập phẳng hoàn toàn để mở rộng khoang hành lý. Hàng ghế thứ 2 có bệ tỳ tay trung tâm, gập 60:40 và trượt lên/xuống linh hoạt. Hàng ghế cuối gập 50:50, có thể đáp ứng tốt cho người cao 1,7m ngồi. Tại đây có đầy đủ hộc để điện thoại và đựng cốc tiện dụng. Khoang hành lý Honda BR-V 2023 đạt 244 L và có thể tăng lên thành 530 L khi gập hàng ghế cuối.
Hàng ghế thứ 2 trên xe Honda BR-V có bệ tỳ tay
Honda BR-V 2023 rộng rãi, nhiều công nghệ cũng như trang bị tiện ích hơn “người tiền nhiệm”. Mọi thứ trên bảng táp-lô đều được sắp đặt gọn gàng, dễ sử dụng với cửa gió điều hòa đặt cao, phía dưới là màn hình giải trí trung tâm 7 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay/Android Auto, kết nối Bluetooth và ra lệnh bằng giọng nói. Tiếp đến là hệ thống phím bấm điều chỉnh các tiện ích trên xe.
Đồng hồ kỹ thuật số kết hợp giữa analogue và màn hình đa thông tin 4,2 inch
Màn hình giải trí trung tâm 7 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay/Android Auto
Vô-lăng 3 chấu viền kim loại, có thể điều chỉnh cao, thấp, tích hợp các phím chức năng. Ngay phía sau bố trí đồng hồ kỹ thuật số kết hợp giữa analogue và màn hình đa thông tin 4,2 inch.
Vô-lăng 3 chấu viền kim loại, có thể điều chỉnh cao, thấp, tích hợp các phím chức năng
ĐỘNG CƠ VÀ VẬN HÀNH XE HONDA BR-V
ĐỘNG CƠ
Mẫu MPV 7 chỗ Honda BR-V 2023 sử dụng động cơ máy xăng 1.5L 4 xy-lanh, i-VTEC cho công suất tối đa 120 mã lực, mô-men xoắn cực đại 145 Nm. Cỗ máy trên kết hợp với hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Dù dùng máy 1.5L giống các đối thủ cùng phân khúc, nhưng Honda BR-V 2023 lại có công suất lớn hơn. Điều này hứa hẹn sẽ mang đến trải nghiệm vận hành ấn tượng hơn cho khách hàng.
VẬN HÀNH VƯỢT TRỘI, MẠNH MẼ MỌI KHUNG ĐƯỜNG
Honda BRV 2023 hoàn toàn mới được trang bị động cơ 1.5L DOHC i-VTEC cho công suất tối đa hàng đầu phân khúc cùng với dải mô men xoắn rộng giúp xe có được khả năng vận hành linh hoạt, mạnh mẽ, hứa hẹn mang tới người dùng trải nghiệm lái thú vị vượt trội, vốn là ưu điểm làm nên thương hiệu Honda tại Việt Nam.
Ở khả năng vận hành thực tế, Honda BR-V đã được tinh chỉnh mang đến khả năng vận hành mượt mà của hộp số vô cấp CVT. So với hộp số có cấp, hộp số CVT sẽ tăng tốc tốt hơn, chuyển số mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Khi chạy cao tốc, từ dải tốc độ hơn 60km/h, Honda BR-V cho thấy sự linh hoạt hơn. Đồng thời, Honda BR-V mang đến cho người lái cảm giác nhàn hạ khi chạy cao tốc với hệ thống ga hành trình thích ứng, cảnh báo lệch & hỗ trợ giữ làn đường… đây là những tính năng cao cấp mà các đối thủ cùng phân khúc MPV 7 chỗ chưa có được Còn với cung đường đô thị, tính năng hỗ trợ phanh khẩn cấp tự động mang đến sự an tâm hơn cho người lái trên Honda BR-V.
TRANG BỊ AN TOÀN
Điểm mạnh của Honda BR-V khi đặt trước các đối thủ là công nghệ an toàn. Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn Honda Sensing đều được trang bị trên cả 2 phiên bản L & G.
Trang bị an toàn | Honda BR-V G | Honda BR-V L |
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | ||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | |
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC) | Có | |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | |
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có | |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có |
Hệ thông cân bằng điện tử (VSA) | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | |
Camera lùi | Có | |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | |
Hệ thống an toàn bị động | ||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |
Túi khí rèm hai bên | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có |